TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI 19:2009

TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI 19:2009
16/01/2024 05:03 PM 157 Lượt xem

    Ngày 16/11/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường liên quan đến khí thải công nghiệp. Trong đó có QCVN 19:2009/BTNMT: quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

        1.1. Phạm vi điều chỉnh

            Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.

        1.2. Đối tượng áp dụng

            Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.

            Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.

        1.3. Giải thích thuật ngữ          

           Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

           1.3.1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

           1.3.2. Bụi là những hạt chất rắn nhỏ, thông thường là những hạt có đường kính nhỏ hơn 75 mm, tự lắng xuống do trọng lượng của chúng nhưng vẫn có thể lơ lửng một thời gian [theo TCVN 5966:2009 (ISO 4225-1994)].

           1.3.3. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.

           1.3.4. Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

           1.3.5. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp phát sinh khí thải vào môi trường không khí.

           1.3.6. P (m3/h) là tổng lưu lượng khí thải của các ống khói, ống thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

        2.1. Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:

    Cmax = C x Kp x Kv

    Trong đó:

    - Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

    - C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2;

    - Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3;

    - Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.

       2.2. Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

    Bảng 1 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp

    STT

    Thông số

    Nồng độ C (mg/Nm3)

    A

    B

    1

     Bụi tổng

    400

    200

    2

     Bụi chứa silic

    50

    50

    3

     Amoniac và các hợp chất amoni

    76

    50

    4

     Antimon và hợp chất, tính theo Sb

    20

    10

    5

     Asen và các hợp chất, tính theo As

    20

    10

    6

     Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

    20

    5

    7

     Chì và hợp chất, tính theo Pb

    10

    5

    8

     Cacbon oxit, CO

    1000

    1000

    9

     Clo

    32

    10

    10

     Đồng và hợp chất, tính theo Cu

    20

    10

    11

     Kẽm và hợp chất, tính theo Zn

    30

    30

    12

     Axit clohydric, HCl

    200

    50

    13

     Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

    50

    20

    14

     Hydro sunphua, H2S

    7,5

    7,5

    15

     Lưu huỳnh đioxit, SO2

    1500

    500

    16

     Nitơ oxit, NO(tính theo NO2)

    1000

    850

    17

     Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2

    2000

    1000

    18

     Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

    100

    50

    19

     Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

    1000

    500

     

     

    Trong đó:

    - Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;

    - Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:

    + Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;

    + Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

        2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

    Bảng 2: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp

    Lưu lượng nguồn thải (m3/h)

    Hệ số Kp

    P ≤ 20.000

    1

    20.000 < P ≤ 100.000

    0,9

    P>100.000

    0,8

     

       2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

    Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

    Phân vùng, khu vực

    Hệ số Kv

    Loại 1

    Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.

    0,6

    Loại 2

    Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.

    0,8

    Loại 3

    Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4) .

    1,0

    Loại 4

    Nông thôn

    1,2

    Loại 5

    Nông thôn miền núi

    1,4

    Chú thích:

    (1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

    (2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;

    (3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;

    (4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;

    (5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

     

     

    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

        3.1. Phương pháp xác định nồng độ bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:

          - TCVN 5977:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối lượng thủ công;

          - TCVN 6750:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion;

          - TCVN 7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;

          - TCVN 7242:2003 Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải;

          - TCVN 7243:2003 Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải;

          - TCVN 7244:2003 Lò đốt chất thải y tế. Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải;

       3.2. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

        4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005 về Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ được ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

        4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

        4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

     

    Chỉ đường